Định nghĩa: Tương tác với người khác theo cách
tạo dựng lòng tin cho họ vào ý định của cá nhân và của tổ chức.
Hoạt động chính
- Hoạt động với sự liêm chính - Thể
hiện sự trung thực; giữ đúng cam kết; cư xử một cách nhất quán .
- Biểu lộ vị thế riêng –
Chia sẽ suy nghĩ, cảm xúc và lý do để những người khác thông hiểu vị thế
cá nhân của mình.
- Đón nhận các ý tưởng - Lắng
nghe và xem xét một cách khách quan những ý tưởng và ý kiến của người
khác, ngay cả khi họ mâu thuẫn với chính mình.
- Hỗ trợ người khác – Xử
lý con người với sự tôn trọng về nhân phẩm và công bằng; giữ sự tin tưởng
thích hợp với người khác; thể hiện sự mạnh mẽ xứng đáng lòng tin của những
người khác và những ý tưởng của họ ngay cả khi đối mặt với sự kháng cự hoặc
thách thức .
Mẫu hoạt động, việc làm
- Chấp
hành nghiêm chính sách của tổ chức.
- Truyền
thông chính xác những điểm mạnh và điểm yếu của một sản phẩm/ dịch vụ và của
tổ chức.
- Bảo mật
hồ sơ cá nhân một cách thích hợp và không chia sẻ thông tin bí mật .
- Quy
trình bảo mật phải tương ứng.
- Tham
gia vào các cuộc họp kinh doanh hoặc các cuộc thảo luận bí mật.
- Xử lý
cá nhân công bằng và bình đẳng.
- Mời tất
cả các nhân viên dự các cuộc họp và chia sẻ thông tin một cách tự do.
- Duy
trì chính sách thông thoáng và lắng nghe ý kiến, kiến nghị và khiếu nại của
người khác.
- Giữ
đúng lời hứa và các cam kết.
- Quan
tâm đến sự thành công của người khác, thúc đẩy và giới thiệu các khả năng
của họ .
- Cho
phép mọi người học hỏi từ những sai lầm, qua đó khuyến khích đổi mới tư
duy, sáng tạo.
Ghi chú
Tạo dựng lòng tin đã trở thành một năng lực đặc biệt quan trọng cho các
vị trí trong các tổ chức đang trải qua những nỗ lực thay đổi. Tạo dựng lòng tin cũng đóng một vai trò
hỗ trợ nhằm nâng cao vị thế văn hóa của tổ chức.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét